0984 95 88 33
·
lienhe@lsdinhhuong.com
Thứ 2 - Thứ 7 từ 09:00-17:00
·
300+ KHÁCH HÀNG
90% TỈ LỆ THÀNH CÔNG
10+ NĂM HÀNH NGHỀ

4 nhóm và 50+ trường hợp thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 (Cập nhật mới nhất)

Luật Đất đai 2024 được Quốc hội thông qua đã mang đến nhiều thay đổi quan trọng, trong đó các quy định về thu hồi đất là một trong những nội dung được người dân và doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Việc nắm vững các trường hợp thu hồi đất không chỉ giúp người sử dụng đất bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình mà còn góp phần vào việc sử dụng đất đai hiệu quả, đúng pháp luật.

Với kinh nghiệm tư vấn và giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực đất đai, tôi, Luật sư Đinh Hương, sẽ phân tích một cách chi tiết và hệ thống toàn bộ các trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định mới nhất, giúp quý độc giả có cái nhìn toàn diện và chính xác nhất.

Nhà nước thu hồi đất là gì?

Trước khi đi vào chi tiết, chúng ta cần hiểu đúng khái niệm này. Theo khoản 35 Điều 3 Luật Đất đai 2024, định nghĩa về thu hồi đất đã được làm rõ như sau:

“Nhà nước thu hồi đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý.”

Đây là một quyết định hành chính do cơ quan có thẩm quyền ban hành, chấm dứt quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức để phục vụ cho các mục đích theo luật định.

Hiểu rõ định nghĩa nhà nước thu hồi đất
Hiểu rõ định nghĩa nhà nước thu hồi đất

Các trường hợp nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024

Luật Đất đai 2024 đã hệ thống hóa và quy định 4 nhóm trường hợp thu hồi đất chính. Việc phân loại rõ ràng này giúp người dân dễ dàng xác định đất của mình có thuộc diện bị thu hồi hay không.

Nhóm 1: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (Điều 78)

Đây là nhóm trường hợp thu hồi đất nhằm phục vụ các nhiệm vụ trọng yếu, liên quan trực tiếp đến an ninh và chủ quyền quốc gia. Cụ thể bao gồm:

  • Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc của các đơn vị quân đội, công an.
  • Xây dựng các căn cứ quân sự.
  • Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh.
  • Làm ga, cảng, công trình thông tin quân sự, an ninh.
  • Xây dựng các công trình công nghiệp, khoa học, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí.
  • Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang.
  • Làm nhà ở công vụ cho lực lượng vũ trang.
  • Làm cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
Trường hợp thu hồi đất do mục đích an ninh quốc phòng
Trường hợp thu hồi đất do mục đích an ninh quốc phòng

Nhóm 2: Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 79)

Đây là nhóm trường hợp phổ biến nhất và có tác động lớn đến đời sống người dân. Luật nhấn mạnh việc thu hồi này phải “thật cần thiết”. Danh mục 32 trường hợp cụ thể đã được liệt kê rõ ràng, chi tiết, tránh việc lạm dụng để thu hồi đất tràn lan. Các trường hợp tiêu biểu bao gồm:

Công trình công cộng

  • Xây dựng công trình giao thông (đường cao tốc, đường ô tô, đường đô thị, đường sắt, nhà ga, bến cảng…).
  • Công trình thủy lợi (đê điều, hồ chứa nước, kênh, mương…).
  • Công trình cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải.
  • Công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng, đường ống dẫn dầu, khí.
  • Công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
  • Xây dựng chợ dân sinh, chợ đầu mối.
  • Công trình tín ngưỡng, tôn giáo được Nhà nước cho phép.
  • Khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng.
  • Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng.

Trụ sở và cơ sở sự nghiệp

  • Xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội.
  • Xây dựng trụ sở của các đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Xây dựng cơ sở văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa được xếp hạng.
  • Cơ sở y tế, dịch vụ xã hội, cơ sở giáo dục, đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ công lập.
  • Xây dựng cơ sở ngoại giao.

Dự án phát triển kinh tế

  • Thực hiện dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang, dự án tái định cư.
  • Thực hiện dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao.
  • Dự án khu sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy, hải sản tập trung.
  • Thực hiện hoạt động lấn biển.
  • Hoạt động khai thác khoáng sản đã được cấp phép.
  • Dự án vùng phụ cận các điểm kết nối giao thông và các tuyến giao thông có tiềm năng phát triển.
  • Thực hiện dự án khu đô thị, khu dân cư nông thôn.

Các trường hợp khác

  • Dự án bố trí đất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  • Xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm.
  • Dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư.
  • Các trường hợp đặc biệt khác do Quốc hội sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trường hợp thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội
Trường hợp thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội

Nếu đất của bạn thuộc một trong các trường hợp trên và có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, bạn cần tìm hiểu kỹ về trình tự thu hồi đất và chính sách đền bù giải phóng mặt bằng để đảm bảo quyền lợi.

Nhóm 3: Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (Điều 81)

Nhà nước sẽ thu hồi đất như một biện pháp chế tài đối với các hành vi vi phạm pháp luật đất đai. Các trường hợp cụ thể gồm:

  • Sử dụng đất không đúng mục đích đã được giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà còn tái phạm.
  • Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà còn tái phạm.
  • Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
  • Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người không được phép thực hiện các quyền này theo quy định của pháp luật.
  • Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn, chiếm.
  • Người sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
  • Đất nông nghiệp không được sử dụng liên tục trong một khoảng thời gian nhất định:
    • Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không sử dụng trong 12 tháng liên tục.
    • Đất trồng cây lâu năm không sử dụng trong 18 tháng liên tục.
    • Đất trồng rừng không sử dụng trong 24 tháng liên tục.
  • Đất được giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án.
    • Lưu ý: Chủ đầu tư có thể được gia hạn sử dụng 24 tháng nếu nộp khoản tiền tương ứng. Hết thời gian gia hạn mà vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước sẽ thu hồi mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất.
trường hợp bị thu hồi đất do vi phạm luật pháp về đất đai
Các trường hợp bị thu hồi đất do vi phạm luật pháp về đất đai

Quan trọng: Các trường hợp không thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc không sử dụng đất sẽ không bị thu hồi nếu do nguyên nhân bất khả kháng. Việc xác định hành vi vi phạm có đủ điều kiện để ra quyết định thu hồi đất hay không là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật. Nếu bạn đang đối mặt với nguy cơ này, việc tìm đến sự tư vấn của luật sư là rất cần thiết. Tôi, Luật sư Đinh Hương, sẵn sàng hỗ trợ pháp lý, giúp bạn phân tích tình hình và đưa ra phương án bảo vệ quyền lợi tốt nhất.

Nhóm 4: Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (Điều 82)

Nhóm này bao gồm các trường hợp chấm dứt quyền sử dụng đất một cách khách quan hoặc chủ quan:

Chấm dứt sử dụng đất theo pháp luật:

  • Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bị giải thể, phá sản.
  • Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
  • Đất được giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn khi hết thời hạn.
  • Dự án đầu tư có sử dụng đất bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Đã bị thu hồi rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

Tự nguyện trả lại đất: Người sử dụng đất có văn bản tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước.

Có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc không còn khả năng sử dụng:

  • Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, hoặc bị ảnh hưởng bởi thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
  • Các loại đất khác bị các yếu tố trên làm cho không còn khả năng tiếp tục sử dụng theo mục đích đã xác định.
trường hợp tự nguyện giao nộp lại đất cho nhà nước
Có 1 số trường hợp tự nguyện giao nộp lại đất cho nhà nước

Lưu ý về các trường hợp thu hồi đất nông nghiệp

Nhiều người dân thắc mắc về các trường hợp thu hồi đất nông nghiệp. Cần phải khẳng định rằng, Luật Đất đai 2024 không có một chương riêng quy định về vấn đề này. Thay vào đó, các quy định thu hồi được áp dụng chung cho mọi loại đất, bao gồm cả đất nông nghiệp.

Đất nông nghiệp không được quy định riêng mà thuộc các nhóm trên
Đất nông nghiệp không được quy định riêng mà thuộc các nhóm trên

Tuy nhiên, đối với đất nông nghiệp, các trường hợp thu hồi thường gặp nhất là:

  1. Thu hồi để thực hiện các dự án phát triển kinh tế – xã hội (thuộc Nhóm 2): Đây là trường hợp phổ biến nhất, ví dụ như làm khu công nghiệp, khu đô thị, đường giao thông, công trình thủy lợi…
  2. Thu hồi do vi phạm (thuộc Nhóm 3): Đặc biệt là lỗi không canh tác, bỏ hoang đất liên tục trong 12 tháng (đối với đất trồng cây hàng năm), 18 tháng (đối với cây lâu năm) hoặc 24 tháng (đối với đất rừng).
  3. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất (thuộc Nhóm 4).

Hiệu lực thi hành của Luật Đất đai 2024

Theo quy định, Luật Đất đai 2024 sẽ chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Tuy nhiên, có một số điều khoản có hiệu lực sớm hơn từ ngày 01/4/2024, bao gồm Điều 190 (Hoạt động lấn biển) và Điều 248 (Sửa đổi một số điều của các luật khác).

Việc nắm rõ các trường hợp thu hồi đất theo luật mới là vô cùng quan trọng. Hy vọng bài phân tích trên đã cung cấp cho quý độc giả những thông tin pháp lý hữu ích. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến việc thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hay khiếu nại quyết định thu hồi đất, đừng ngần ngại liên hệ với tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tư Vấn Miễn Phí

Liên hệ ngay!

    Được viết bởi

    Là luật sư đã tham gia và xử lý thành công hơn 100 vụ án lớn nhỏ, từ các vụ án dân sự, kinh tế phức tạp đến những vụ án hình sự đòi hỏi sự chính xác và tận tâm cao độ. Với năng lực chuyên môn, sự nhạy bén trong phân tích và khả năng bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng, luật sư Đinh Hương đang ngày càng chứng minh được giá trị bản thân trong lĩnh vực pháp luật.

    Các bài viết liên quan

    Để lại bình luận

    Call Now Button