0984 95 88 33
·
lienhe@lsdinhhuong.com
Thứ 2 - Thứ 7 từ 09:00-17:00
·
300+ KHÁCH HÀNG
90% TỈ LỆ THÀNH CÔNG
10+ NĂM HÀNH NGHỀ

Luật cho tặng đất đai 2025 – Hướng dẫn thủ tục và quy định mới nhất

Cho tặng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự phổ biến, thể hiện tình cảm và sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình, bạn bè. Tuy nhiên, đây không phải là một thủ tục đơn giản. Để việc trao tặng diễn ra hợp pháp, an toàn và tránh những tranh chấp không đáng có trong tương lai, các bên cần nắm vững những quy định của luật cho tặng đất đai.

Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn trong lĩnh vực đất đai, trong bài viết này, tôi, Luật sư Đinh Hương, sẽ cung cấp một cách toàn diện các thông tin pháp lý quan trọng nhất liên quan đến việc cho tặng quyền sử dụng đất.

Quy định chung về cho tặng đất đai

Hiện nay, không có một văn bản luật riêng lẻ nào có tên là “Luật cho tặng đất đai”. Thay vào đó, các quy định liên quan đến hoạt động này được nêu rõ trong Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai (hiện hành là Luật Đất đai 2013 và sắp tới là Luật Đất đai 2024, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025).

Theo đó, tặng cho quyền sử dụng đất được hiểu là một trong 8 hình thức giao dịch về quyền sử dụng đất, bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo các điều kiện của hợp đồng. Giao dịch này phải được lập thành văn bản, có công chứng  hoặc chứng thực và phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện để thực hiện việc cho tặng đất đai

Để một giao dịch cho tặng quyền sử dụng đất được pháp luật công nhận, cả bên tặng cho và thửa đất đều phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 và Điều 45 Luật Đất đai 2024.

Điều kiện chung bao gồm:

  1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng): Đây là điều kiện tiên quyết để chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của người tặng cho. Trừ một số trường hợp ngoại lệ theo luật định như nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
  2. Đất không có tranh chấp: Thửa đất phải trong tình trạng ổn định, không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào về quyền sử dụng đất.
  3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên: Đất không bị cơ quan thi hành án áp dụng biện pháp kê biên để bảo đảm thi hành án.
  4. Đất vẫn còn trong thời hạn sử dụng: Đối với các loại đất có thời hạn sử dụng (ví dụ: đất nông nghiệp), thời hạn này phải còn hiệu lực.
  5. Không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: Quyền sử dụng đất không bị Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn giao dịch.
Phải đáp ứng điều kiện gì để thực hiện tặng quyền sử dụng đất
Phải đáp ứng điều kiện gì để thực hiện tặng quyền sử dụng đất

Bên cạnh đó, pháp luật cũng có những quy định về cho tặng đất đai đối với các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất, ví dụ như cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận tặng cho đất trồng lúa vượt quá hạn mức mà không thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất được duyệt.

Hồ sơ cho tặng đất đai cần chuẩn bị những gì?

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ cho tặng đất đai đầy đủ và chính xác là bước quan trọng để thủ tục diễn ra nhanh chóng. Các bên cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

Giấy tờ cần có của bên tặng cho và bên nhận tặng cho

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu của văn phòng công chứng).
  • Dự thảo Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (nếu có).
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên: Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hạn.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân.
  • Bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cần).

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai (sang tên Sổ đỏ)

Sau khi công chứng hợp đồng, bên nhận tặng cho cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ để nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng hoặc chứng thực (bản chính).
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn thuế, lệ phí trước bạ (nếu có) như giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn để chứng minh mối quan hệ.

Nếu bạn cảm thấy quá trình chuẩn bị hồ sơ phức tạp và tốn thời gian, Luật sư Đinh Hương có thể hỗ trợ bạn rà soát, soạn thảo và hoàn thiện đầy đủ các giấy tờ pháp lý cần thiết, đảm bảo hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên.

0984 95 88 33

Thủ tục cho tặng đất đai chi tiết theo pháp luật

Quy trình và thủ tục cho tặng đất đai bao gồm 3 bước chính. Việc tuân thủ đúng trình tự sẽ giúp giao dịch của bạn được thực hiện suôn sẻ.

Bước 1: Lập và công chứng Hợp đồng tặng cho

Hai bên mang đầy đủ giấy tờ đã chuẩn bị ở trên đến một tổ chức hành nghề công chứng (Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng) trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có đất để yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho. Công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ, xác minh và thực hiện công chứng hợp đồng theo quy định.

Phí công chứng
Tiến hành lập và công chứng hợp đồng cho tặng

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Sau khi có hợp đồng đã công chứng, các bên thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính tại Chi cục Thuế cấp huyện nơi có đất.

  • Hồ sơ kê khai bao gồm tờ khai lệ phí trước bạ và tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Cơ quan thuế sẽ xem xét hồ sơ và ra thông báo về số tiền thuế, phí phải nộp (hoặc thông báo thuộc diện được miễn).
  • Người nộp hồ sơ sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng được ủy nhiệm thu.
Cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính
Cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính nếu muốn sang tên

Bước 3: Đăng ký biến động (sang tên Sổ đỏ)

Đây là bước cuối cùng để hoàn tất việc chuyển quyền. Bên nhận tặng cho nộp bộ hồ sơ đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (hoặc Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện).

  • Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cập nhật thông tin biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và Giấy chứng nhận.
  • Thời hạn giải quyết thông thường là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Sau khi hoàn tất, người sử dụng đất sẽ nhận lại Giấy chứng nhận đã được sang tên.
Hoàn tất thủ tục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hoàn tất thủ tục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Các loại thuế, phí cho tặng đất đai phải nộp

Một trong những vấn đề được quan tâm nhất là phí cho tặng đất đai. Về cơ bản, sẽ có 2 khoản thuế, phí chính và một số chi phí khác.

Các mức phí thuế suất tùy thuộc vào từng đối tượng
Các mức phí thuế suất tùy thuộc vào từng đối tượng

Lệ phí trước bạ

  • Mức nộp: 0.5% giá trị quyền sử dụng đất.
  • Cách tính: Giá trị quyền sử dụng đất được xác định dựa trên Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai.
  • Miễn lệ phí: Các trường hợp tặng cho giữa vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà nội/ngoại với cháu nội/ngoại; anh chị em ruột với nhau sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Mức nộp: 10% trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Cách tính: Tương tự lệ phí trước bạ, giá đất tính thuế dựa trên Bảng giá đất của UBND cấp tỉnh.
  • Miễn thuế: Các trường hợp được miễn thuế TNCN tương tự như các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nêu trên.

Các chi phí khác

  • Phí công chứng hợp đồng: Mức phí này được thu theo quy định của các tổ chức hành nghề công chứng.
  • Phí thẩm định hồ sơ: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, mức thu ở mỗi địa phương có thể khác nhau.

Giải đáp các câu hỏi thường gặp (FAQ)

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực từ khi nào?

Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, quyền sử dụng đất chỉ được chuyển giao hoàn toàn cho bên nhận sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Tặng cho đất đai bằng miệng hoặc giấy viết tay có hợp pháp không?

Hoàn toàn không. Mọi giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất không được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực đều không có giá trị pháp lý và tiềm ẩn rủi ro tranh chấp rất cao.

Sau khi tặng cho có thể đòi lại đất được không?

Về nguyên tắc, khi đã hoàn tất thủ tục, bên tặng cho không thể đòi lại đất. Trừ trường hợp tặng cho có điều kiện nhưng bên nhận tặng cho không thực hiện điều kiện đó. Ví dụ: Cha mẹ tặng cho con đất với điều kiện con phải phụng dưỡng cha mẹ. Nếu người con không thực hiện nghĩa vụ, cha mẹ có quyền đòi lại tài sản.

Nếu đất đang thế chấp ngân hàng có được tặng cho không?

Không. Một trong các điều kiện tiên quyết là quyền sử dụng đất không bị kê biên hoặc vướng các giao dịch bảo đảm khác. Bạn phải giải chấp (trả hết nợ) với ngân hàng trước khi thực hiện việc tặng cho.

Tóm lại, luật trao tặng đất đai có nhiều quy định chặt chẽ mà người dân cần phải tuân thủ. Việc nắm rõ các điều kiện, chuẩn bị đúng và đủ hồ sơ, thực hiện đúng thủ tục không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn là cách tốt nhất để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý chuyên sâu trong việc thực hiện các thủ tục cho tặng, thừa kế, mua bán nhà đất, đừng ngần ngại liên hệ với tôi. Tôi luôn sẵn sàng tư vấn và đồng hành cùng bạn để đảm bảo mọi giao dịch được diễn ra an toàn, minh bạch và đúng pháp luật.

Tư Vấn Miễn Phí

Liên hệ ngay!

    Được viết bởi

    Là luật sư đã tham gia và xử lý thành công hơn 100 vụ án lớn nhỏ, từ các vụ án dân sự, kinh tế phức tạp đến những vụ án hình sự đòi hỏi sự chính xác và tận tâm cao độ. Với năng lực chuyên môn, sự nhạy bén trong phân tích và khả năng bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng, luật sư Đinh Hương đang ngày càng chứng minh được giá trị bản thân trong lĩnh vực pháp luật.

    Các bài viết liên quan

    Để lại bình luận

    Call Now Button