0984 95 88 33
·
lienhe@lsdinhhuong.com
Thứ 2 - Thứ 7 từ 09:00-17:00
·
300+ KHÁCH HÀNG
90% TỈ LỆ THÀNH CÔNG
10+ NĂM HÀNH NGHỀ

Tổng hợp các thủ tục hành chính về đất đai cấp xã

Các thủ tục hành chính về đất đai cấp xã luôn là vấn đề được nhiều người dân quan tâm bởi sự phức tạp và liên quan trực tiếp đến quyền lợi tài sản. Bài viết này sẽ cung cấp danh sách đầy đủ và cập nhật nhất về các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp xã, dựa trên các quy định pháp luật mới nhất. Đồng thời, tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách thực hiện một trong những thủ tục quan trọng nhất là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, giúp người dân dễ dàng nắm bắt và thực hiện.

10 thủ tục hành chính đất đai thực hiện tại cấp xã từ ngày 25/8/2025

Kể từ ngày 25/8/2025, sẽ có 10 thủ tục hành chính về đất đai được thực hiện ở cấp xã, thay thế cho các quy định trước đó. Danh sách này bao gồm 2 thủ tục mới và 8 thủ tục được sửa đổi, bổ sung, đánh dấu một sự thay đổi quan trọng trong quy định về đất đai cấp xã.

02 thủ tục hành chính mới ban hành

  • Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
  • Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.

08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

  • Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất.
  • Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất.
  • Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư.
  • Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.
  • Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ và các đối tượng khác theo quy định.
  • Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.
  • Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích.

Việc thay đổi và cập nhật các thủ tục này có thể gây ra nhiều bỡ ngỡ. Nếu bạn cần tư vấn cụ thể về một trong các thủ tục trên, Luật sư Đinh Hương sẵn sàng hỗ trợ pháp lý để đảm bảo quyền lợi của bạn được thực hiện đúng pháp luật.

0984 95 88 33

Danh sách 14 thủ tục đất đai cấp xã (Áp dụng đến trước 25/8/2025)

Trước khi quy định mới có hiệu lực, có 14 thủ tục về đất đai được thực hiện tại cấp xã. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết để người dân tiện tra cứu và tham khảo, nắm rõ thẩm quyền của UBND xã về đất đai trong giai đoạn hiện tại.

STT Thủ tục Thẩm quyền thực hiện
1 Xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01/7/2004 (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, (4) Cơ quan thuế (nếu có)
2 Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
3 Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
4 Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất (1) Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, (2) Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có)
5 Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (không đấu giá, có đấu thầu), giao rừng, cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có)
6 Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có)
7 Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có)
8 Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có)
9 Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá đối với các đối tượng theo quy định (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có)
10 Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, (4) Cơ quan thuế (nếu có)
11 Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư (thửa đất chưa có Giấy chứng nhận) (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Văn phòng đăng ký đất đai
12 Sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích (1) Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, (2) Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có)
13 Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã (1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Các phòng chuyên môn của UBND cấp xã
14 Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã Ủy ban nhân dân cấp xã

Hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại cấp xã

Đây là một trong những thủ tục phổ biến và quan trọng nhất, thường được gọi là thủ tục làm sổ đỏ tại xã. Dưới đây là trình tự thực hiện và hồ sơ đất đai cấp xã cần chuẩn bị.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
  • Có thể nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao đã công chứng/chứng thực.
  • Nếu nộp trực tuyến, hồ sơ pháp lý nhà đất phải được số hóa từ bản chính.

Bước 2: Tiếp nhận và chuyển hồ sơ

  • Cơ quan tiếp nhận kiểm tra, cấp Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả nếu hồ sơ đầy đủ.
  • Nếu chưa đủ, hồ sơ sẽ bị trả lại kèm Phiếu yêu cầu bổ sung.
  • Hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển đến Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi có đất.

Bước 3: Xử lý tại UBND cấp xã

  • Cán bộ địa chính thực hiện trích lục bản đồ địa chính.
  • Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp đất đai, nguồn gốc sử dụng đất.
  • Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
  • Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở UBND cấp xã.
  • Kiểm tra điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
  • Sau khi có thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Chủ tịch UBND cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận được chuyển cho cơ quan tiếp nhận để trao cho người dân.

Thành phần và số lượng hồ sơ cần chuẩn bị

  1. Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
  2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định.
  3. Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất (nếu có).
  4. Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ mua, thanh lý nhà ở.
  5. Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).
  6. Hợp đồng hoặc văn bản về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có).
  7. Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
  8. Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có).
  9. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định.
  10. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
  11. Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên.
  12. Giấy xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về điều kiện tồn tại nhà ở, công trình.
  13. Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận (nếu có).
  14. Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật (nếu có).
  15. Chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất (nếu có).

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là yếu tố quyết định. Để tránh sai sót và tiết kiệm thời gian, bạn có thể liên hệ với Luật sư Đinh Hương để được hỗ trợ soạn thảo và rà soát hồ sơ pháp lý đất đai.

0984 95 88 33

Nơi nộp hồ sơ và thông tin liên hệ hỗ trợ

Để thực hiện các thủ tục hành chính đất đai cấp xã, người dân và tổ chức có thể nộp hồ sơ tại các địa điểm sau:

  • Điểm phục vụ hành chính công cấp xã.
  • Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố/tỉnh (bao gồm các Chi nhánh trực thuộc).

Để đảm bảo quá trình thực hiện diễn ra suôn sẻ, các cơ quan chức năng sẽ niêm yết công khai danh mục thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận. Nếu gặp khó khăn, vướng mắc, người dân có thể liên hệ các tổng đài hỗ trợ. Ví dụ tại Hà Nội, người dân có thể liên hệ Tổng đài 024.1022 (nhánh 7, 8) hoặc 1900.1009 để được hỗ trợ kịp thời.

Việc nắm rõ các thủ tục hành chính về đất đai cấp xã là rất quan trọng để người dân có thể bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Cần lưu ý rằng các quy định có thể thay đổi, vì vậy việc cập nhật thông tin từ các nguồn chính thống là cần thiết. Hy vọng bài viết này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan, chi tiết và hữu ích cho quý vị.

Nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến các thủ tục hành chính về đất đai cấp xã, cần thuê luật sư tranh chấp đất đai hoặc tư vấn pháp lý đất đai chuyên sâu, đừng ngần ngại liên hệ với Luật sư Đinh Hương để được tư vấn và giải đáp kịp thời.

Tư Vấn Miễn Phí

Liên hệ ngay!

    Là luật sư đã tham gia và xử lý thành công hơn 100 vụ án lớn nhỏ, từ các vụ án dân sự, kinh tế phức tạp đến những vụ án hình sự đòi hỏi sự chính xác và tận tâm cao độ. Với năng lực chuyên môn, sự nhạy bén trong phân tích và khả năng bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng, luật sư Đinh Hương đang ngày càng chứng minh được giá trị bản thân trong lĩnh vực pháp luật.

    Related Posts

    Leave a Reply

    Call Now Button