Với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn pháp luật đất đai, tôi hiểu rằng việc đọc và hiểu các thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ), bản đồ địa chính là vô cùng quan trọng. Một trong những thông tin cốt lõi mà mọi người sử dụng đất cần nắm vững chính là ký hiệu đất nông nghiệp. Việc hiểu sai hoặc không cập nhật các ký hiệu mới có thể dẫn đến những rủi ro pháp lý không đáng có như sử dụng đất sai mục đích, gặp khó khăn trong các giao dịch chuyển nhượng hay thậm chí là bị xử phạt hành chính.
Vì vậy, trong bài viết này, tôi sẽ cung cấp đến quý vị bảng ký hiệu các loại đất nông nghiệp đầy đủ và mới nhất, được cập nhật theo quy định của pháp luật hiện hành, kèm theo đó là những giải thích chi tiết để mọi người có thể dễ dàng tra cứu và áp dụng vào thực tế.
Trước khi đi vào chi tiết từng ký hiệu, chúng ta cần có cái nhìn tổng quan về nhóm đất nông nghiệp. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất chính sau:
Mỗi loại đất này đều có một mã ký hiệu riêng biệt được thể hiện trên các hồ sơ địa chính.
Vào ngày 15/07/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, trong đó có những cập nhật và quy định mới về bảng ký hiệu các loại đất. Đây là văn bản pháp lý mới nhất mà người dân và các cơ quan chức năng cần áp dụng. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết.
STT | Mã Ký Hiệu | Tên Đầy Đủ | Giải Thích Chi Tiết |
I | Nhóm Đất Trồng Cây Hằng Năm (CHN) | Đây là nhóm đất được sử dụng cho các loại cây có chu kỳ sinh trưởng và thu hoạch trong vòng một năm. | |
1 | LUA | Đất trồng lúa | Bao gồm các thửa đất ruộng và nương rẫy có trồng lúa từ một vụ trở lên trong năm. |
2 | LUC | Đất chuyên trồng lúa nước | Là loại đất đặc thù, chỉ dùng cho việc canh tác từ hai vụ lúa nước trở lên mỗi năm, có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực. |
3 | LUK | Đất trồng lúa nước còn lại | Là những thửa ruộng chỉ có điều kiện canh tác được một vụ lúa nước mỗi năm. |
4 | HNK | Đất trồng cây hằng năm khác |
Gồm các loại đất trồng những cây có chu kỳ sản xuất không quá 01 năm như ngô, khoai, sắn, rau màu, mía, đay, cói, dâu tằm… Theo quy định cũ, nhóm này có thể được phân loại chi tiết hơn thành BHK (Đất bằng trồng cây hàng năm khác) và NHK (Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác) để quý vị tiện tra cứu trên các giấy tờ cũ. |
II | CLN | Đất trồng cây lâu năm |
Đây là loại đất được sử dụng để trồng các loại cây được trồng một lần nhưng sinh trưởng, phát triển và cho thu hoạch trong nhiều năm. Ví dụ cụ thể bao gồm:
|
III | Nhóm Đất Lâm Nghiệp (LNP) | Nhóm đất này có vai trò đặc biệt quan trọng đối với môi trường và kinh tế, được phân loại dựa trên mục đích sử dụng chính. | |
5 | RDD | Đất rừng đặc dụng | Sử dụng cho các mục đích bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ nguồn gen sinh vật, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và bảo vệ các di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh. |
6 | RPH | Đất rừng phòng hộ | Có chức năng chính là bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, ngăn chặn sa mạc hóa và hạn chế ảnh hưởng của thiên tai. |
7 | RSX | Đất rừng sản xuất | Chủ yếu được sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh lâm sản như gỗ, tre, nứa và các sản phẩm khác từ rừng. Trong nhóm này có thể có ký hiệu RSN, chỉ diện tích đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
IV | NTS | Đất nuôi trồng thủy sản | Là diện tích đất được sử dụng chuyên cho hoạt động nuôi và trồng các loại thủy sản, bao gồm cả thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt. |
V | CNT | Đất chăn nuôi tập trung | Đây là một mã ký hiệu mới được quy định tại Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, dùng để chỉ các khu vực đất được quy hoạch và sử dụng cho mục đích chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hình thức tập trung, trang trại. |
VI | LMU | Đất làm muối | Bao gồm các thửa ruộng được sử dụng cho mục đích sản xuất muối từ nước biển hoặc các nguồn nước mặn khác. |
VII | NKH | Đất nông nghiệp khác | Đây là loại đất cũng thuộc nhóm nông nghiệp nhưng được sử dụng cho các mục đích đặc thù như:
|
Trong quá trình tư vấn, tôi thường nhận được nhiều câu hỏi liên quan đến việc sử dụng đất nông nghiệp. Dưới đây là giải đáp cho một số thắc mắc phổ biến nhất.
Thông tin về mục đích sử dụng đất và ký hiệu loại đất được ghi rất rõ ràng và là một trong những nội dung bắt buộc phải có trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Ngoài ra, quý vị cũng có thể tra cứu thông tin này trên bản đồ địa chính của xã/phường hoặc trong mảnh trích đo địa chính của thửa đất.
Câu trả lời dứt khoát là Không. Theo nguyên tắc cơ bản của Luật Đất đai, người sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đất đúng mục đích đã được nhà nước xác định. Đất để xây dựng nhà ở phải là đất ở, có ký hiệu ONT (đất ở tại nông thôn) hoặc ODT (đất ở tại đô thị).
Để có thể xây nhà trên đất nông nghiệp, người dân bắt buộc phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh) cho phép. Đây là một thủ tục pháp lý tương đối phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu về quy hoạch và pháp luật đất đai. Nếu quý vị đang có vướng mắc về vấn đề này, Luật sư Đinh Hương sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ thực hiện các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.
Như đã giải thích ở trên, đất NKH được sử dụng cho các mục đích phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm:
Việc nắm vững các ký hiệu đất nông nghiệp theo quy định mới nhất tại Thông tư 08/2024/TT-BTNMT là một kiến thức pháp lý nền tảng, giúp mỗi người sử dụng đất bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Điều này không chỉ giúp quý vị tránh được những sai phạm không đáng có mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện các quyền của mình như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế hay thế chấp quyền sử dụng đất.
Tôi khuyến khích quý vị hãy kiểm tra lại kỹ lưỡng các giấy tờ đất đai của gia đình mình. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay thông tin nào chưa rõ ràng, đừng ngần ngại liên hệ với cơ quan tài nguyên và môi trường tại địa phương hoặc tìm đến sự tư vấn của các luật sư có chuyên môn về đất đai để nhận được sự hỗ trợ kịp thời và chính xác nhất.
An accordion content area
An accordion content area
Text box item sample content