Các thủ tục hành chính về đất đai cấp xã luôn là vấn đề được nhiều người dân quan tâm bởi sự phức tạp và liên quan trực tiếp đến quyền lợi tài sản. Bài viết này sẽ cung cấp danh sách đầy đủ và cập nhật nhất về các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp xã, dựa trên các quy định pháp luật mới nhất. Đồng thời, tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách thực hiện một trong những thủ tục quan trọng nhất là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, giúp người dân dễ dàng nắm bắt và thực hiện.
Kể từ ngày 25/8/2025, sẽ có 10 thủ tục hành chính về đất đai được thực hiện ở cấp xã, thay thế cho các quy định trước đó. Danh sách này bao gồm 2 thủ tục mới và 8 thủ tục được sửa đổi, bổ sung, đánh dấu một sự thay đổi quan trọng trong quy định về đất đai cấp xã.

Việc thay đổi và cập nhật các thủ tục này có thể gây ra nhiều bỡ ngỡ. Nếu bạn cần tư vấn cụ thể về một trong các thủ tục trên, Luật sư Đinh Hương sẵn sàng hỗ trợ pháp lý để đảm bảo quyền lợi của bạn được thực hiện đúng pháp luật.
Trước khi quy định mới có hiệu lực, có 14 thủ tục về đất đai được thực hiện tại cấp xã. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết để người dân tiện tra cứu và tham khảo, nắm rõ thẩm quyền của UBND xã về đất đai trong giai đoạn hiện tại.
| STT | Thủ tục | Thẩm quyền thực hiện |
| 1 | Xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01/7/2004 | (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, (4) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 2 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót | (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
| 3 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi | (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
| 4 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất | (1) Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, (2) Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 5 | Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (không đấu giá, có đấu thầu), giao rừng, cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất | (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 6 | Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất | (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 7 | Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ | (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 8 | Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót | (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 9 | Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá đối với các đối tượng theo quy định | (1) UBND cấp xã, (2) Chủ tịch UBND cấp xã, (3) Cơ quan quản lý đất đai cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 10 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư | (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, (4) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 11 | Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư (thửa đất chưa có Giấy chứng nhận) | (1) Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Văn phòng đăng ký đất đai |
| 12 | Sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích | (1) Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, (2) Ủy ban nhân dân cấp xã, (3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (4) Văn phòng đăng ký đất đai, (5) Cơ quan thuế (nếu có) |
| 13 | Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã | (1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, (2) Các phòng chuyên môn của UBND cấp xã |
| 14 | Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Đây là một trong những thủ tục phổ biến và quan trọng nhất, thường được gọi là thủ tục làm sổ đỏ tại xã. Dưới đây là trình tự thực hiện và hồ sơ đất đai cấp xã cần chuẩn bị.

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là yếu tố quyết định. Để tránh sai sót và tiết kiệm thời gian, bạn có thể liên hệ với Luật sư Đinh Hương để được hỗ trợ soạn thảo và rà soát hồ sơ pháp lý đất đai.
Để thực hiện các thủ tục hành chính đất đai cấp xã, người dân và tổ chức có thể nộp hồ sơ tại các địa điểm sau:
Để đảm bảo quá trình thực hiện diễn ra suôn sẻ, các cơ quan chức năng sẽ niêm yết công khai danh mục thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận. Nếu gặp khó khăn, vướng mắc, người dân có thể liên hệ các tổng đài hỗ trợ. Ví dụ tại Hà Nội, người dân có thể liên hệ Tổng đài 024.1022 (nhánh 7, 8) hoặc 1900.1009 để được hỗ trợ kịp thời.
Việc nắm rõ các thủ tục hành chính về đất đai cấp xã là rất quan trọng để người dân có thể bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Cần lưu ý rằng các quy định có thể thay đổi, vì vậy việc cập nhật thông tin từ các nguồn chính thống là cần thiết. Hy vọng bài viết này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan, chi tiết và hữu ích cho quý vị.
Nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến các thủ tục hành chính về đất đai cấp xã, cần thuê luật sư tranh chấp đất đai hoặc tư vấn pháp lý đất đai chuyên sâu, đừng ngần ngại liên hệ với Luật sư Đinh Hương để được tư vấn và giải đáp kịp thời.
