0984 95 88 33
·
lienhe@lsdinhhuong.com
Thứ 2 - Thứ 7 từ 09:00-17:00
·
300+ KHÁCH HÀNG
90% TỈ LỆ THÀNH CÔNG
10+ NĂM HÀNH NGHỀ

Các quyền của người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024

Đất đai là tài sản có giá trị đặc biệt, là tư liệu sản xuất và là không gian sống của mỗi cá nhân, gia đình và tổ chức. Việc hiểu rõ các quyền của người sử dụng đất theo quy định pháp luật không chỉ giúp bạn khai thác hiệu quả giá trị tài sản mà còn là công cụ pháp lý vững chắc để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.

Với tư cách là một luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực đất đai, tôi nhận thấy rằng nhiều người dân vẫn còn chưa nắm bắt đầy đủ và chính xác các quyền của mình. Đặc biệt, với việc Luật Đất đai 2024 sắp có hiệu lực toàn bộ vào ngày 01/01/2025 (một số quy định có hiệu lực sớm hơn), việc cập nhật kiến thức là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về pháp luật về quyền sử dụng đất theo quy định mới nhất.

Người sử dụng đất là những ai theo quy định mới nhất?

Trước khi đi vào chi tiết các quyền, chúng ta cần xác định rõ “ai” là người sử dụng đất và được hưởng các quyền này. Theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đang sử dụng đất bao gồm các đối tượng sau:

  • Tổ chức trong nước (cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức chính trị – xã hội, doanh nghiệp…).
  • Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
  • Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam.
  • Cộng đồng dân cư.
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
  • Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Tất cả cá nhân trong nước đều có quyền trở thành người sử dụng đất
Công dân Việt Nam đều có quyền trở thành người sử dụng đất

Các quyền của người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024

Quyền chung của người sử dụng đất

Đây là những quyền đất đai cơ bản nhất mà bất kỳ người sử dụng đất hợp pháp nào cũng được hưởng, được quy định cụ thể tại Điều 26 Luật Đất đai 2024. Các quyền này tạo thành nền tảng pháp lý bảo vệ người dân.

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Đây là văn bản pháp lý quan trọng nhất để chứng minh quyền hợp pháp của bạn đối với thửa đất.
  • Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. Mọi giá trị gia tăng từ việc canh tác, xây dựng, đầu tư trên đất hợp pháp đều thuộc về bạn.
  • Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
  • Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định. Đây là một trong những quyền quan trọng nhất, đảm bảo người dân có đất bị thu hồi sẽ được ổn định cuộc sống.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những nội dung khác liên quan đến tranh chấp đất đai.

Quyền liên quan đến giao dịch đất đai

Đây là nhóm quyền liên quan đến các giao dịch đất đai dân sự, cho phép người sử dụng đất khai thác giá trị kinh tế từ quyền sử dụng đất của mình. Các quyền này được quy định tại Điều 27 Luật Đất đai 2024.

Các giao dịch này đều có quy trình pháp lý tương đối phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để đảm bảo an toàn và đúng luật, việc tham vấn ý kiến chuyên gia là vô cùng cần thiết. Với kinh nghiệm tư vấn và hỗ trợ tố tụng trong lĩnh vực đất đai, tôi, Luật sư Đinh Hương, có thể giúp quý vị thực hiện các thủ tục này một cách an toàn, nhanh chóng, bảo vệ tối đa quyền lợi của mình.

Người sử dụng đất có quyền liên quan đến giao dịch đất đai
Người sử dụng đất có quyền liên quan đến giao dịch đất đai

Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn cho cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán)

Đây là quyền phổ biến nhất, cho phép người sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất đai của mình cho người khác thông qua hợp đồng mua bán và nhận một khoản tiền tương ứng.

Quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất có thể cho người khác thuê quyền sử dụng đất của mình để nhận một khoản tiền thuê định kỳ hoặc một lần, trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận.

Quyền thừa kế quyền sử dụng đất

Khi người sử dụng đất (là cá nhân) qua đời, quyền sử dụng đất của họ sẽ được để lại cho những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Đây là một nội dung quan trọng trong thủ tục khai nhận di sản thừa kế là đất đai.

Quyền tặng cho quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất có quyền thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu đền bù.

Người sử dụng đất có quyền tặng cho
Người sử dụng đất có quyền tặng cho theo ý muốn bản thân

Quyền thế chấp quyền sử dụng đất (vay vốn ngân hàng)

Người sử dụng đất có quyền dùng Giấy chứng nhận (sổ đỏ) của mình làm tài sản thế chấp bảo đảm để vay vốn tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

Xem thêm: Luật thế chấp đai cần biết

Quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất có thể dùng giá trị quyền sử dụng đất của mình để góp vốn cùng người khác thành lập công ty hoặc hợp tác kinh doanh.

Điều kiện cần đáp ứng để được thực hiện các quyền trên

Để thực hiện các quyền giao dịch như chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp… pháp luật yêu cầu người sử dụng đất phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024. Đây là “hàng rào” pháp lý để đảm bảo các giao dịch được an toàn và hợp pháp.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trừ một số trường hợp đặc biệt theo luật định).
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Việc không đáp ứng đủ các điều kiện này sẽ khiến giao dịch của bạn bị vô hiệu, gây ra những thiệt hại không đáng có.

phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Để có những quyền này, bạn phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và 1 số điều kiện khác

Quyền lợi luôn đi đôi với nghĩa vụ

Bài viết sẽ không thể toàn diện nếu chỉ đề cập đến quyền lợi mà không nhắc tới trách nhiệm. Luật đất đai về quyền sử dụng đất cũng quy định rõ nghĩa vụ của người sử dụng đất. Việc thực hiện đúng nghĩa vụ không chỉ là tuân thủ pháp luật mà còn là cách để bảo vệ quyền lợi của chính mình một cách bền vững. Một số nghĩa vụ chính bao gồm:

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan).
  • Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất, bảo vệ môi trường.
  • Tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan.

Luật Đất đai 2024 đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các quyền của người sử dụng đất, tạo ra một hành lang pháp lý vững chắc để bảo vệ người dân và doanh nghiệp. Việc nắm vững các quyền chung, các quyền giao dịch và đặc biệt là các điều kiện để thực hiện quyền là chìa khóa để bạn khai thác tối đa giá trị tài sản và tránh được những rủi ro pháp lý.

Pháp luật đất đai luôn phức tạp và có nhiều quy định chi tiết. Nếu quý vị có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý chuyên sâu về các vấn đề như giải quyết tranh chấp đất đai, thực hiện thủ tục mua bán nhà đất, phân chia thừa kế di sản là đất, hay tư vấn các vấn đề khác liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với tôi.

0984 95 88 33

Được viết bởi

Là luật sư đã tham gia và xử lý thành công hơn 100 vụ án lớn nhỏ, từ các vụ án dân sự, kinh tế phức tạp đến những vụ án hình sự đòi hỏi sự chính xác và tận tâm cao độ. Với năng lực chuyên môn, sự nhạy bén trong phân tích và khả năng bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng, luật sư Đinh Hương đang ngày càng chứng minh được giá trị bản thân trong lĩnh vực pháp luật.

Các bài viết liên quan

Để lại bình luận

Call Now Button